Tắt Quảng Cáo [X] Đăng Nhập để ẩn Tất Cả Quảng Cáo # **50 keywords mà mọi lập trình viên java nên biết** **Keyword**: Abstract: Khai báo lớp, phương thức và interface trừu tượng không có thể hiện (instance) cụ thể Assert: Kiểm tra điều kiện đúng hay sai (hay dùng trong Unit Test) Bloolean: Khai báo biến kiểu logic với hai giá trị: True or False Break: Lệnh switch-case hoặc dùng để thoát khỏi vòng lặp Byte: Các giá trị nguyên chiếm 8 bit (1byte) Case: Trường hợp được chọn theo Switch (chỉ dùng khi được đi kèm Switch) Catch: Dùng để bắt ngoại lệ, dùng kèm với try để xử lý những ngoại lệ nảy sinh trong chương trình Char: Là kiểu ký tự Unicode, mỗi ký tự có 16 bit (2 byte) Class: Dùng để định nghĩa class Const: Không thể dùng trong java bởi nó chưa được sử dụng Continue: Được dùng để dừng chu trình (interation) lặp hiện tại và bắt đầu chu trình kế tiếp Default: Mặc định được thực thi nếu không có case nào trả về giá trị True – được dùng trong Switch case. Do: Dùng ở vòng lặp While Double: Là kiểu số thực có các giá trị được biểu diển bởi dấu phẩy động 64 bit (8byte) Else: Rẽ nhánh điều kiện ngược với If Enum: Kiểu dữ liệu Enum – tương đối giống với kiểu dữ liệu mảng. Khác biệt ở chỗ các phần tử của kiểu này có thể bổ sung thêm các phương thức. Extends: Dùng để định nghĩa lớp con kế thừa những thuộc tính và phương thức từ lớp cha. Final: Dùng để chỉ ra các biến – phương thức không thay đổi sau khi đã được định nghĩa. Những phương thức final không được kế thừa và override. Finally: Thực hiện một khối lệnh đến cùng, bỏ qua các ngoại lệ – dùng trong Try-cactch. Float: Kiểu số thực – Các giá trị được biểu diện bởi dạng dấu phẩy động 32 bit. For: Dùng trong vòng lặp for – Các bước lặp đã xác định từ trước. Goto: Chưa được sử dụng If: Là lệnh chọn theo điều kiện logic Implements: Xây dựng 1 lớp mới cài đặt những phương thức từ interface xác định trước Import: Dùng để yêu cầu 1 hay 1 vài lớp ở các gói chỉ định cần nhập vào để sử dụng trong ứng dụng hiện thời Long: Là kiểu số nguyên lớn – Các giá trị chiếm 64 bit (8 byte) Native: Sử dụng khi lập trình viên muốn dùng code bằng ngôn ngữ khác New: Khởi tạo đối tượng Package: Sử dụng khi xác định 1 gói sẽ chứa một số lớp trong file mã nguồn Private: Khai báo biến dữ liệu, phương thức riêng trong từng lớp và chỉ cho phép truy cập trong lớp đó. Protected: Dùng để khai báo biến dữ liệu – Chỉ được truy cập ở lớp cha và những lớp con của lớp đó. Public: Dùng để khai báo biến dữ liệu, lớp – Phương thức công khai có thể tự truy cập ở mọi hệ thống. Return: Kết thúc phương thức, trả về giá trị cho phương thức. Short: Kiểu số nguyên ngẵn – giá trị chiếm 16 bit (2byte) Static: Định nghĩa biến, phương thức của một lớp có thể được truy cập trực tiếp từ lớp mà không thông qua khởi tạo đối tượng của lớp. Super: Biến chỉ tới đối tượng ở lớp cha Switch: Sử dụng trong câu lệnh điều khiển Switch case Synchronized: Chỉ ra là ở mõi thời điểm chỉ có 1 đối tượng hay 1 lớp có thể truy nhập đến biến dữ liệu hoặc phương thức loại đó – Thường được sử dụng trong lập trình đa luồng (multithreading). This: Biến chỉ tới đối tượng hiện thời Throw: Tạo một đối tượng Exception nhằm chỉ định 1 trường hợp ngoại lệ xảy ra Throw: Chỉ định cho qua ngoại lệ nếu exception xảy ra Transient: Chỉ định rằng nếu một đối tượng được Serialized, giá trị của biến sẽ không cần được lưu trữ Try: Thử thực hiện cho đến khi xảy ra 1 ngoại lệ Void: chỉ định 1 phương thức không trả về giá trị Volatile: Báo cho chương trình dịch biết là biến khai báo volatile có thể thay đổi tùy ý trong các luồng (thread) While: Sử dụng trong lệnh điều khiển While Nguồn : smartjob.vn