Hãy đăng bài và bài viết ca bn s đưc lên top tìm kiếm google

Diễn đàn SEO bài viết lên Google Search tốt nhất

# **50 keywords mà mọi lập trình viên java nên biết** **Keyword**:...

Thảo luận trong 'Lập Trình Game' bắt đầu bởi Nguyễn Đức Cảnh, 2/12/21.

  1. # **50 keywords mà mọi lập trình viên java nên biết**

    **Keyword**:

    Abstract: Khai báo lớp, phương thức và interface trừu tượng không có thể hiện (instance) cụ thể

    Assert: Kiểm tra điều kiện đúng hay sai (hay dùng trong Unit Test)

    Bloolean: Khai báo biến kiểu logic với hai giá trị: True or False

    Break: Lệnh switch-case hoặc dùng để thoát khỏi vòng lặp

    Byte: Các giá trị nguyên chiếm 8 bit (1byte)

    Case: Trường hợp được chọn theo Switch (chỉ dùng khi được đi kèm Switch)

    Catch: Dùng để bắt ngoại lệ, dùng kèm với try để xử lý những ngoại lệ nảy sinh trong chương trình

    Char: Là kiểu ký tự Unicode, mỗi ký tự có 16 bit (2 byte)

    Class: Dùng để định nghĩa class

    Const: Không thể dùng trong java bởi nó chưa được sử dụng

    Continue: Được dùng để dừng chu trình (interation) lặp hiện tại và bắt đầu chu trình kế tiếp

    Default: Mặc định được thực thi nếu không có case nào trả về giá trị True – được dùng trong Switch case.

    Do: Dùng ở vòng lặp While

    Double: Là kiểu số thực có các giá trị được biểu diển bởi dấu phẩy động 64 bit (8byte)

    Else: Rẽ nhánh điều kiện ngược với If

    Enum: Kiểu dữ liệu Enum – tương đối giống với kiểu dữ liệu mảng. Khác biệt ở chỗ các phần tử của kiểu này có thể bổ sung thêm các phương thức.

    Extends: Dùng để định nghĩa lớp con kế thừa những thuộc tính và phương thức từ lớp cha.

    Final: Dùng để chỉ ra các biến – phương thức không thay đổi sau khi đã được định nghĩa. Những phương thức final không được kế thừa và override.

    Finally: Thực hiện một khối lệnh đến cùng, bỏ qua các ngoại lệ – dùng trong Try-cactch.

    Float: Kiểu số thực – Các giá trị được biểu diện bởi dạng dấu phẩy động 32 bit.

    For: Dùng trong vòng lặp for – Các bước lặp đã xác định từ trước.

    Goto: Chưa được sử dụng

    If: Là lệnh chọn theo điều kiện logic

    Implements: Xây dựng 1 lớp mới cài đặt những phương thức từ interface xác định trước

    Import: Dùng để yêu cầu 1 hay 1 vài lớp ở các gói chỉ định cần nhập vào để sử dụng trong ứng dụng hiện thời

    Long: Là kiểu số nguyên lớn – Các giá trị chiếm 64 bit (8 byte)

    Native: Sử dụng khi lập trình viên muốn dùng code bằng ngôn ngữ khác

    New: Khởi tạo đối tượng

    Package: Sử dụng khi xác định 1 gói sẽ chứa một số lớp trong file mã nguồn

    Private: Khai báo biến dữ liệu, phương thức riêng trong từng lớp và chỉ cho phép truy cập trong lớp đó.

    Protected: Dùng để khai báo biến dữ liệu – Chỉ được truy cập ở lớp cha và những lớp con của lớp đó.

    Public: Dùng để khai báo biến dữ liệu, lớp – Phương thức công khai có thể tự truy cập ở mọi hệ thống.

    Return: Kết thúc phương thức, trả về giá trị cho phương thức.

    Short: Kiểu số nguyên ngẵn – giá trị chiếm 16 bit (2byte)

    Static: Định nghĩa biến, phương thức của một lớp có thể được truy cập trực tiếp từ lớp mà không thông qua khởi tạo đối tượng của lớp.

    Super: Biến chỉ tới đối tượng ở lớp cha

    Switch: Sử dụng trong câu lệnh điều khiển Switch case

    Synchronized: Chỉ ra là ở mõi thời điểm chỉ có 1 đối tượng hay 1 lớp có thể truy nhập đến biến dữ liệu hoặc phương thức loại đó – Thường được sử dụng trong lập trình đa luồng (multithreading).

    This: Biến chỉ tới đối tượng hiện thời

    Throw: Tạo một đối tượng Exception nhằm chỉ định 1 trường hợp ngoại lệ xảy ra

    Throw: Chỉ định cho qua ngoại lệ nếu exception xảy ra

    Transient: Chỉ định rằng nếu một đối tượng được Serialized, giá trị của biến sẽ không cần được lưu trữ

    Try: Thử thực hiện cho đến khi xảy ra 1 ngoại lệ

    Void: chỉ định 1 phương thức không trả về giá trị

    Volatile: Báo cho chương trình dịch biết là biến khai báo volatile có thể thay đổi tùy ý trong các luồng (thread)

    While: Sử dụng trong lệnh điều khiển While

    Nguồn : smartjob.vn
    [​IMG]