Hãy đăng bài và bài viết ca bn s đưc lên top tìm kiếm google

Diễn đàn SEO bài viết lên Google Search tốt nhất

Lưu ý lúc sử dụng tủ mát Sanaky VH-2588K

Thảo luận trong 'Diễn Đàn Rao Vặt' bắt đầu bởi dienmayakira6, 20/6/24.

  1. dienmayakira6

    dienmayakira6 Người bắt chuyện

    55%
    19/10/22
    1,686
    0
    36
    Nữ
    Vui lòng đăng kí hoặc đăng nhập để thấy liên kết tại BigMMO là chiếc tủ mát một cánh dung tích dùng 200 lít, dàn lạnh bằng nhôm, công nghệ no-frost không đóng tuyết, cửa kính kỹ thuật low-E, hệ thống sưởi kính giảm đọng sương. Bạn băn khoăn không biết sử dụng sản phẩm như nào để đạt được hiệu quả cao. cùng Sanaky Việt Nam tham khảo ngay bài viết dưới đây nhé!

    [​IMG]

    Lưu ý lúc dùng tủ mát Sanaky VH-2588K

    một. Nguồn điện và nơi lắp đặt tủ mát Sanaky VH-2588K
    – Nguồn điện của Vui lòng đăng kí hoặc đăng nhập để thấy liên kết tại BigMMO 1 cánh VH-2588K là 220 V/ 50 HZ. do vậy, tại các nơi mang nguồn điện yếu hay ko ổn định, cần sử dụng ổn áp để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho tủ.

    – Lắp đặt tủ trên bề mặt bằng phảng, tránh đặt nghiêng mang thể tác động tới hoạt động của tủ hay gây hỏng máy nén.

    – không nên cắm điện vào tủ ngay sau khi rút ra. Cần để thời gian trong khoảng 10 đến 15 phút mới cắm lại để đảm bảo an toàn cho tủ.

    – Vị trí đặt tủ tại nơi khô, tránh hơi ẩm hay nước mưa.

    – Lắp đặt tủ cần có khe thoáng gió sở hữu tường và những đồ vật đặt kế bên. tránh đặt gần các nguồn phát nhiệt hay ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào tủ.

    hai. gần sếp đồ bên trong tủ mát Sanaky VH-2588K
    – xếp đặt đồ trong tủ hợp lý: ko xếp đồ uống hay thực phẩm quá khít nhau để hơi lạnh có thể lan tỏa, làm lạnh cho phần nhiều thực phẩm. ko nên xếp thực phẩm che kín quạt gió, giảm hiệu suất làm cho lạnh và hoang toàng rộng rãi điện hơn.

    – Đối mang những dòng thực phẩm tươi sống lúc cho vào hộp người dùng nên dùng hộp thép, inox thay cho hộp nhựa vì kim loại sở hữu khả dẫn lạnh cao hơn nhựa nên làm cho lạnh tốc độ hơn, bảo quản thực phẩm thấp hơn.

    [​IMG]

    Lưu ý khi sử dụng tủ mát Sanaky VH-2588K

    – tránh mở tủ liên tục: Trong quá trình tiêu dùng, giảm thiểu việc mở tủ liên tục để tránh khiến khá lạnh bị thất thoát ra ngoài. làm máy nén phải tăng thời gian hoạt động gây hao điện, giảm tuổi thọ của máy nén.

    3. Lưu ý lúc vệ sinh tủ mát Sanaky VH-2588K
    – Thường xuyên vệ sinh tủ mát Sanaky VH-2588K (trong thời kì 2-3 tháng) để tránh nấm mốc, bụi bẩn, duy trì hiệu suất khiến mát cao nhất

    – Rút nguồn điện trước lúc vệ sinh tủ.

    – Chỉ dùng khăn ẩm để lau chùi và vệ sinh tủ cả bên trong và bên ngoài.

    – ko nên sử dụng những hóa chất tẩy rửa hóa những axit hoặc bazo để lau tủ vì chúng với thể gây ăn mòn, gây lão hóa những chi tiết và linh kiện của tủ.

    Hi vẳng sở hữu những chia sẻ trên sẽ giúp bạn tiêu dùng sản phẩm này được thấp hơn và đạt được hiểu quả. nếu như bạn mang bất kỳ thắc mắc nào thì hãy liên hệ ngay sở hữu Vui lòng đăng kí hoặc đăng nhập để thấy liên kết tại BigMMO qua số Hotline: 19008650 để được giải đáp phải chăng nhất bạn nhé!

    ==================

    ĐIỆN MÁY AKIRA – SANAKY VIỆT NAM

    liên hệ Hà Nội: TT3-19, Khu thành phố Đại Kim mới, xã Đại kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội

    Điện thoại: [024] 6658 9858 | [024] 62 919 618

    địa chỉ Hồ Chí Minh: Số 4/12A, Bàu Bàng, P. 13, Q. Tân Bình, TP. HCM

    Điện thoại: [028] 6658 0203 – [028] 6274 4688

    website: sanakyvietnam.net/

    Hotline: 1900 8650

    Fapage: facebook.com/SanakyVietNamOfficial
     
  2. Nghivo9999

    Nghivo9999 Thành Viên

    10%
    18/6/24
    77
    0
    6
    Nam

    - Tên sản phẩm: Potassium chloride

    - Tên thường gọi: kali clorua, phân kali, kali trắng, kali Nga

    - Hàm lượng: K2O> 61%

    -Xuất xứ: Nga, Israel, China

    - Quy cách: 50 kg/bao

    - Ngoại quan: dạng bột màu trắng, không mùi

    Tổng quan

    Vui lòng đăng kí hoặc đăng nhập để thấy liên kết tại BigMMO tồn tại dưới dạng chất rắn hoặc bột tinh thể màu trắng hoặc không màu. Tuy không mùi, nhưng có vị mặn (mặn) mạnh. Nó xuất hiện tự nhiên trong các khoáng chất sylvite, Carnallite, kainite và sylvinite. Kali Clorua cũng tồn tại trong nước biển với nồng độ khoảng 0,076 phần trăm (gam trên mililit dung dịch). Kali clorua là hợp chất phong phú nhất của nguyên tố kali và có số lượng ứng dụng lớn hơn bất kỳ muối kali nào. Cho đến nay, ứng dụng quan trọng nhất của kali clorua là trong Vui lòng đăng kí hoặc đăng nhập để thấy liên kết tại BigMMO.


    Tên gọi khác: Kali muriate; muriate của kali

    Công thức phân tử: Vui lòng đăng kí hoặc đăng nhập để thấy liên kết tại BigMMO

    Nguyên tử cấu thành: Kali, clo

    Loại thành phần: Muối nhị phân (vô cơ)

    Trạng thái: Chất rắn

    Khối lượng phân tử: 74,55 g / mol

    Nhiệt độ nóng chảy: 771 ° C (1420 ° F)

    Điểm sôi: Không áp dụng; thăng hoa ở khoảng 1500 ° C (2700 ° F)

    Tính tan: Rất hòa tan trong nước; ít tan trong rượu etylic và không tan trong ether, acetone và các dung môi hữu cơ khác



    Cách sản xuất Kali Clorua

    Tất cả các nguồn kali clorua chính đều có nguồn gốc từ nước biển. Nước biển là dung dịch của một số muối hòa tan trong nước. Các muối quan trọng nhất là Vui lòng đăng kí hoặc đăng nhập để thấy liên kết tại BigMMO (khoảng 2,3%), magiê clorua (khoảng 0,5%), natri sunfat (khoảng 0,4%), canxi clorua (khoảng 0,1%) và kali clorua (khoảng 0,07%).



    Khi các khối lớn của nước biển khô lại, chúng để lại các hỗn hợp khoáng chất phức tạp bao gồm các muối này. Trải qua hàng triệu năm, những mỏ lớn của các khoáng sản này đã bị chôn vùi dưới đất.



    Bất kỳ một trong số các muối có trong một mỏ muối biển bao gồm hóa chất kali clorua có thể được chiết xuất bằng một quy trình chung. Các khoáng chất tạo nên được nghiền nát và hòa tan trong nước nóng. Các giải pháp sau đó được cho phép làm mát rất chậm. Khi nó nguội đi, mỗi muối hòa tan kết tinh ở nhiệt độ cụ thể, được loại bỏ khỏi dung dịch và được tinh chế. Vì kali clorua hòa tan nhiều trong nước nóng hơn nước lạnh, do đó nó kết tinh sau khi các muối khác được loại bỏ.



    Phần lớn kali clorua ở Hoa Kỳ hiện được chiết xuất bằng một quá trình dài bắt đầu bằng việc nghiền quặng tự nhiên, chẳng hạn như sylvite và Carnalite. Hỗn hợp rắn sau đó được làm sạch và tinh chế trước khi được xử lý bằng chất nổi, thường là một số loại amin.



    Một tác nhân tuyển nổi là một vật liệu bao phủ hợp chất mong muốn, chẳng hạn như kali clorua, và cho phép nó nổi lên bề mặt của buồng phản ứng, giống như bọt xà phòng nổi lên trên máy giặt. Một amin là một hợp chất hữu cơ có chứa nitơ, thường là -NH2group. Kali clorua được tráng amin được tách ra khỏi đỉnh của hỗn hợp phản ứng, được tinh chế và được điều chế ở dạng tinh thể hoặc dạng bột.



    Cách sử dụng

    Kali clorua có mặt trong một số thực phẩm với số lượng nhỏ. Hợp chất này cũng được sử dụng làm chất phụ gia thực phẩm để tăng độ axit và ổn định, làm dày hoặc làm mềm một số sản phẩm thực phẩm, chẳng hạn như mứt và thạch được làm ngọt nhân tạo. Kali clorua cũng được sử dụng làm chất dinh dưỡng cho nuôi cấy nấm men và sản xuất bia. Các hợp chất được sử dụng như là một thay thế muối cho những người đang ăn kiêng ít muối (có nghĩa là natri thấp).



    Sự thật thú vị

    Một lần sử dụng kali clorua là một mũi tiêm gây chết người, chúng thường được dùng cho các tù nhân đã bị kết án tử hình. Hóa chất này can thiệp vào chức năng tim và gây ra cơn đau tim trong vòng năm đến khoảng mười tám phút sau khi tiêm. Ba mươi bốn của Hoa Kỳ quy định cái chết bằng cách tiêm thuốc độc cho những tù nhân đã bị kết án giết người.

    Ứng dụng lớn nhất của kali clorua là trong sản xuất phân bón. Hơn chín mươi phần trăm kali clorua được sản xuất tại Hoa Kỳ được sử dụng cho mục đích đó. Hợp chất Kali cung cấp cho cây giúp cấy phát triển khoẻ mạnh. Nó là một trong ba chất dinh dưỡng đa lượng cần thiết với số lượng tương đối lớn cho sự tăng trưởng bình thường. Hai chất dinh dưỡng đa lượng khác là phốt pho và nitơ. Một lượng nhỏ kali clorua được sử dụng trong sản xuất các hợp chất kali khác, trong nhiếp ảnh và trong các ứng dụng nghiên cứu hóa học.



    Đặc điểm và Thông số kĩ thuật của Kali Clorua


    Đặc điểm – Tính chất

    Mô tảBột màu trắng, hồng hoặc xám vị mặn; không mùi

    Nhiệt độ nóng chảy770 °C

    Nhiệt độ sôi1420 °C




    Thông số kỹ thuật


    Độ tinh khiết≥ 96%

    Độ tinh khiết≥ 96%

    K2O≥ 60%

    Cl45%-47%

    Na0.60%

    Mg0.12%

    pH7

    Độ ẩm (H2O)≤ 0.5%

    Quý khách liên hệ 0766177877

    Vui lòng đăng kí hoặc đăng nhập để thấy liên kết tại BigMMO